Giải vô địch sức bền Trung Quốc (CEC) 2025 Cúp quốc gia 1600-2000 Quy định kỹ thuật V1

Tin tức & Thông báo Trung Quốc 16 tháng 5

Quy định kỹ thuật V1 Giải vô địch quốc gia CEC 1600-2000 năm 2025 do Liên đoàn thể thao ô tô và mô tô Trung Quốc ban hành, nêu chi tiết các yêu cầu kỹ thuật và quy tắc cho các nhóm 1600 và 2000 của Giải vô địch quốc gia sức bền Trung Quốc. Sau đây là tóm tắt các định nghĩa, yêu cầu cơ bản đối với xe tham gia, thông số kỹ thuật sửa đổi, tiêu chuẩn an toàn, v.v.:

1. Định nghĩa cơ bản và ngưỡng nhập cảnh

  1. Định nghĩa xe nguyên mẫu
    Phải là xe du lịch được sản xuất hàng loạt với doanh số ít nhất 2.500 xe trong vòng 12 tháng liên tiếp.
  2. Các mẫu bị cấm
    Xe đua công thức 1, xe không có mui cứng, xe có khung thép lắp ráp và xe có vô lăng trung tâm (trừ khi được ban tổ chức chấp thuận).
  3. Cấu trúc cơ bản của xe
    • Tối thiểu phải trang bị cửa tài xế và cửa phụ lái, bố trí bốn bánh xe (bánh trước dẫn hướng).
    • Chỉ được sử dụng một động cơ đốt trong làm đơn vị truyền động, phải tuân thủ theo "Quy định về sửa đổi an toàn xe sản xuất hàng loạt của Cuộc thi ô tô trong nước năm 2018".

2. Các thông số cốt lõi của xe và hạn chế sửa đổi

1. Giới hạn trọng lượng

NhómLoại ổ đĩaTrọng lượng cơ bản (kg)Tăng trọng lượng hộp số tuần tự (kg)Tăng trọng lượng động cơ hiệu suất cao (kg)Tăng trọng lượng thùng chứa khô (kg)
1600 bộDẫn động cầu trước900+20 (920)K20/K24/F20 v.v. +60+20
RWD930+20 (950)--
2000 bộDẫn động cầu trước1030+20 (1050)K20/F20 v.v. +60+30
RWD1050+20 (1070)--
  • Yêu cầu về đối trọng: Trọng lượng tối thiểu phải đạt được thông qua hộp đối trọng được cố định vào đáy buồng lái hoặc khoang hành lý bằng ≥4 bu lông cấp 8,8 (đường kính ≥10mm) với diện tích tiếp xúc ≥40cm².

2. Quy tắc động cơ

  • Lượng nạp và dung tích: hút khí tự nhiên, tối đa 4 xi-lanh; Dung tích nhóm 1600 ≤ 1600cc, dung tích nhóm 2000 ≤ 2000cc (dòng K trên 2000cc yêu cầu hạn chế đặc biệt).
  • Giới hạn tốc độ:
    • Nhóm 1600: tối đa 8500 vòng/phút;
    • Nhóm 2000: ≤2000cc tối đa 8300 vòng/phút, >2000cc tối đa 7700 vòng/phút (ban tổ chức có thể điều chỉnh).
  • Bộ hạn chế không khí:
    • 1600 nhóm có đường kính trong tối đa 50mm;
    • Động cơ tiêu chuẩn 2000cc là 70mm, động cơ hiệu suất cao dòng K là 54mm (trên 2000cc là 52mm).
  • KHÔNG CÓ SỬA ĐỔI: Không sửa đổi tường lửa, không sử dụng vật liệu titan/magiê/gốm (trừ khi được trang bị sẵn tại nhà máy).

3. Hệ thống truyền dẫn

  • Hộp số: Chỉ được phép sử dụng hộp số sàn, có thể sử dụng hộp số tuần tự (chuyển số tuần tự mô phỏng được coi là tuần tự), tối đa 6 số tiến, phải có số lùi.
  • Bộ ly hợp: Tối đa 2 đĩa ly hợp, đường kính ngoài của đĩa ma sát ≥ 183mm, không sử dụng vật liệu carbon.
  • Vi sai: Chỉ được phép sử dụng vi sai cơ học và hệ dẫn động cầu sau có thể được trang bị hệ thống làm mát bằng dầu bôi trơn.

3. Tiêu chuẩn an toàn và cấu hình bắt buộc

  1. Lồng chống lật và ghế ngồi
    • Phải tuân thủ theo Quy định về sửa đổi an toàn xe sản xuất trong nước năm 2018, ghế phải đạt chứng chỉ FIA (tiêu chuẩn 8855-1999 hoặc 8862-2009), độ dày vật liệu giá đỡ phải ≥3mm (thép) hoặc ≥5mm (nhôm).
    • Dây an toàn phải tuân thủ tiêu chuẩn FIA 8853-2016 và được trang bị dây an toàn 5 điểm.
  2. Hệ thống chữa cháy
    • Phải lắp đặt bình chữa cháy bột khô ≥ 2kg (có chứng nhận phòng cháy chữa cháy 3C) và khuyến nghị sử dụng hệ thống chữa cháy đạt chứng nhận FIA (Danh mục kỹ thuật số 16/52/97).
  3. Lưới bảo vệ
    • Phải lắp lưới bảo vệ ở cửa sổ phía tài xế. Vật liệu không bắt lửa, kích thước mắt lưới là 25×25mm-60×60mm, cố định vào khung chống lật và được trang bị thiết bị nhả bằng một tay (mã màu cam/đỏ).
  4. An toàn điện và nhiên liệu
    • Hệ thống dây điện cần được làm bằng vật liệu chống cháy, pin cần được cố định vào giá đỡ kim loại và pin trong buồng lái cần được trang bị ống thông gió.
    • Bình nhiên liệu phải được FIA chấp thuận (FT3/FT5, v.v.), được lắp phía sau trụ B của khung chống lật và cổng tiếp nhiên liệu phải nằm bên ngoài xe và không nhô ra khỏi thân xe.

Thứ tư, thông số kỹ thuật sửa đổi thân xe và khung gầm

  1. Hạn chế về ngoại hình
    • Chiều rộng tối đa của nhóm 1600 là 1850mm, nhóm 2000 là 1920mm; được phép lắp thêm viền và cánh sau, nhưng chiều cao của cánh sau không được vượt quá nóc xe, chiều rộng không được vượt quá thân xe. Cấm sử dụng các cấu trúc chắn gió và gai nhọn.
    • Tấm chắn động cơ phải được làm bằng kim loại (độ dày ≥ 5mm) và không được sử dụng làm thành phần khí động học.
  2. Hệ thống treo và phanh
    • Hệ thống treo có thể được cải tiến, nhưng hệ thống lái phải sử dụng các chi tiết sản xuất hàng loạt và bơm trợ lực lái điện tử không được lắp trong buồng lái.
    • Hệ thống phanh cho phép thay thế kẹp phanh, đĩa phanh và đĩa phanh, nhưng cần phải tháo hệ thống ABS. Phân bổ lực phanh trước và sau chỉ được phép điều chỉnh thông qua cần gạt cơ học hoặc van phân phối lực lò xo.
  3. Bánh xe và lốp xe
    • 1600 bộ bánh xe lên đến 15 inch × 8J (4/5 ốc vít), 2000 bộ bánh xe lên đến 17 inch × 9J (chỉ 5 ốc vít); lốp dự phòng và hệ thống điều chỉnh áp suất lốp bị cấm.

V. Các quy tắc quan trọng khác

  1. Dữ liệu và Truyền thông
    Việc truyền dữ liệu điều khiển từ xa bị cấm, chỉ được phép liên lạc vô tuyến giữa đội và tài xế, và hệ thống ghi dữ liệu trên tàu không được có máy đo gia tốc.
  2. Các mặt hàng bị cấm
    Việc sử dụng đá/đá khô để làm mát xe (trừ trường hợp làm mát cá nhân cho tài xế) đều bị nghiêm cấm.
  3. Khoảng sáng gầm xe
    Khi không có người lái và áp suất lốp là 1,6 bar, khoảng sáng gầm xe tối thiểu là 80 mm và phải luôn duy trì khoảng cách này.

VI. Tiêu chuẩn tham khảo và Cơ quan tổ chức

  • Nội dung cốt lõi là “Quy định về cải tiến an toàn xe sản xuất trong cuộc thi ô tô trong nước năm 2018”. Ban tổ chức có quyền điều chỉnh các thông số như trọng lượng xe, tốc độ và kích thước bộ hạn chế theo điều kiện thực tế và các quy định bổ sung sẽ được ưu tiên áp dụng.
  • Mọi sửa đổi phải tuân thủ theo quy định. Những sửa đổi không được phép rõ ràng đều bị cấm và không được sử dụng những sửa đổi đó để lách các hạn chế khác.

Tệp đính kèm